4A. Câu điều kiện không có thật Câu điều kiện - TopicsExpress



          

4A. Câu điều kiện không có thật Câu điều kiện loại 2: If + quá khứ đơn, would/wouldn’t + nguyên thể 1. Ta dùng câu điều kiện loại 2 để nói về các tình huống giả định, không có thực ở hiện tại/tương lai: If there was a fire in this hotel, it would be very difficult to escape. I wouldn’t live in the country if I didn’t have a car. 2. Trong mệnh đề If, ta cũng có thể sử dụng quá khứ tiếp diễn. Trong mệnh đề kia, ta có thể dùng couldhay might thay cho would. If you weren’t making so much noise, I could concentrate better. 3. Với động từ Tobe, ta có thể dùng was hay were cho ngôi I, he, she trong mệnh đề If. Tuy nhiên, nếu câu điều kiện bắt đầu là If I were you…. để đưa ra lời khuyên, ta phải dùng were. If I were you, I’d make Jimmy wear a helmet when he’s cycling. Câu điều kiện loại 3: If + quá khứ hoàn thành, would/wouldn’t have + P2. 1. Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 3 để nói về các tình huống giả định, không có thật trong quá khứ và hậu quả của nó. If you had studied more, you would have done better in the exams. I wouldn’t have been late if I hadn’t overslept. 2. Ta cũng có thể sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong mệnh đề If. Ta có thể dùng could have hay might have thay vì would have trong mệnh đề kia. Câu điều kiện loại 2 hay loại 3? 1. If you studied more, you would probably pass the exam. 2. If you had studied more, you would probably have passed the exam. So sánh 2 câu điều kiện trên: 1. Bạn không học đủ, bạn cần học nhiều hơn. 2. Bạn đã không học đủ nên bạn trượt. - Mô tả sự việc trái với sự thật ở hiện tại ta dùng câu điều kiện loại 2; Mô tả sự việc trái với sự thật trong quá khứ, ta dùng câu điều kiện loại 3. * Đôi khi chúng ta dùng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 nếu một tình huống giả định có một kết quả ở hiện tại hoặc tương lai. VD: He wouldn’t be so relaxed if he hadn’t finished his exams. Exercise 4B: Động từ khuyết thiếu ở quá khứ Must/ might/ can’t…. + have + P2 1. I must have passed the exam. I’m sure I got all the answers right. You must have seen something. You were there when the robbery happened. 2. Someobody might have stolen your wallet when you were getting off the train. He still hasn’t arrived. I might not have given him right directions. 3. They can’t have gone to bet yet. It’s only ten o’clock They can’t have seen us. It was too dark. Dùng must/may/might/ can’t/ couldn’t + have + p2 để suy luận về các hành động trong quá khứ. 1. Dùng Must have khi bạn gần như chắc chắn rằng điều gì đó đã xảy ra hoặc đúng sự thật. Lưu ý: Đối lập với Must have là can’t have chứ không phải là Mustn’t have 2. Dùng might/ may have khi bạn nghĩ rằng điều gì đó có thể xảy ra hoặc có thể đúng. Bạn cũng có thể dùng could have với nghĩa này. VD: They could have stolen your wallet when you were getting off the train 3. Dùng can’t have khi bạn gần như chắc chắn rằng điều gì đó đã không xảy ra hoặc điều gì đó là không thể. Bạn cũng có thể dùng couldn’t have. Should + have + p2 It’s my fault. I should have told you earlier that she was coming. We’ve gone the wrong way. We shouldn’t have turned left at the traffic lights. - Dùng should + have + p2 để nói rằng ai đó đã không làm điều gì đó đúng. - Bạn có thể dùng ought to have thay cho should have. VD: I ought to have told you earlier. Exercise 4C – Động từ chỉ giác quan Look/ feel/ smell/ sound/ taste 1. Dùng look, feel,… + tính từ She looks tired. That smells good! These jeans don’t feel comfortable. 2. Dùng look, feel…. + like + danh từ He looks like his father. This material feels like silk. This tastes like tea, not coffee. 3. Dùng look, feel,… + as if + mệnh đề She looks as if she’s been crying. It smells as if something’s burning. It sounds as if it’s raining. - Bạn có thể dùng like hay as though thay vì as if. VD: It sounds like/ as though it’s raining.
Posted on: Tue, 16 Jul 2013 13:55:27 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015