HELLO! GRAMMAR Chapter I-Verb Tenses Unit 1 - Present Simple - TopicsExpress



          

HELLO! GRAMMAR Chapter I-Verb Tenses Unit 1 - Present Simple and Present Continuous I. Present Simple 1. Form -To Be: Am, is, are (nói về trạng thái) Vd: I am bored She is a doctor The exercise is very difficult There is (are) + Noun (nói về sự tồn tại của người và sự vật ở 1 vị trí nào đó) -To have (got) * British English + S have got (I, you, we, they) S has got (She, he, it) - S + haven’t (hasn’t) got ? Have/has + S + got Yes, S have/has No, S haven’t/hasn’t * American English + S + have/has -S + don’t have (doesn’t) ? Do/does + S + have Yes, S + do (does) No, S + (don’t/doesn’t) * Ý nghĩa của Have (got): +Chỉ sự sở hữu +Nói về bệnh trạng: I have a cold +Hoạt động: She has a drink - V thường: + S + V (Vs) - S + don’t (doesn’t) + V ? Do (does) + V + Nói về hoạt động : He runs two kilometers everymorning + Nhận thức: She knows a lots about cars + Tình cảm: I like coffee + Trạng thái: She often feels tired in the morning Cách dùng: -Thể hiện trạng thái của người và sự vật ở hiện tại I feel sleepy We have five sisters We are in the class -Thể hiện một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai (theo lịch trình, quy định) Eg: What time does the next train leave? It’s my birthday tomorrow -Thường thể hiện trong các tiêu đề: (báo chí, tin tức) Eg: The Indian Prime Minister Visits Russia - Kể chuyện (làm cho câu chuyện thêm sinh động) Dấu hiệu nhận biết: thường dùng với các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên như: often, always, sometimes, rarely, never, occasionally... II. Present Continuous 1. Form S + (am, is, are) + Ving Eg: We are learning in class 2. Use -Thể hiện hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc xung quanh thời điểm hiện tại Eg: Dear John, I am learning a lot of English this week... -Thể hiện hành động tương lai đã được sắp xếp Eg: He’s going to Paris tomorrow. He has bought the air ticket -Kết hợp với từ always: thể hiện sự phàn nàn về một thói quen xấu ở hiện tại Eg: He is always playing the drums at night She is always going to school late • Chú ý: Ving không được dùng với các động từ chỉ trạng thái như: See Feel Remember (nhớ) Hear Think To Be Smell (ngửi thấy) Forget Understand Love Belong to (thuộc về) Know Hate Like Realize (nhận ra) Believe (tin tưởng) Want Seem (dường như) • Dấu hiệu nhận biết: Thường đi với các từ như: Now, at the moment = at present (hiện nay, lúc này), for the time being (hiện thời), currently, presently (hiện nay) UNIT II Past Simple and Past Continuous I. Past Simple Past Continuous 1. Form +S + Ved + Was/were + Ving - S + didn’t + V - Wasn’t/weren’t + Ving ? Did + S + V ? Was/were +ving 2. Use -Thể hiện 1 sự việc, 1 hành động đã xảy ra chấm dứt ở 1 thời điểm quá khứ (1 hđộng trọn vẹn) Eg: My mother cooked dinner yesterday -Thể hiện 1 hành động đang xảy ra ở 1 thời điểm trong quá khứ (không nói rõ hành động ấy có thực hiện trọn vẹn hay không) Eg: My mother was cooking dinner at 6 Pm yesterday -Dùng để nói ai bắt đầu làm việc gì khi nào Eg: I had breakfast at 6.30 this morning -Ai đang làm gì khi nào (hành động đó được bắt đầu từ trước) Eg: I was having breakfast at 6.30 this morning • Note: -Có thể kết hợp hai thì này trong cùng môt câu để nói một hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKD). Eg: While I was having dinner yesterday, she came in. -Nếu kể lại các hành động theo kiểu liệt kê thì chỉ dùng thì quá khứ đơn Eg: I did my homework, took a bath and had dinner -Thì qktd còn dùng để nhấn mạnh một hành động kéo dài trong quá khứ Eg: It was raining all the time last week Unit 3 Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn I. Hiện tại HT (present perfect) 1. Form: S + have/has + PII II. Present perfect continuous S + have/has + been Ving 3. Use: -Thể hiện một sự việc xảy ra trọn vẹn tính đến một thời điểm hiện tại Ex: She has done her homework -Dùng để nói ai đã làm được việc gì được bao nhiêu, mấy lần tính đến thời điểm hiện tại (nhấn mạnh số lần số lượng) Ex: We have seen the film twice Use -Hành động đã xảy ra liên tục ở một khoảng thời gian trong quá khứ, có kết quả ở hiện tại. Ex: You look very tired! Yes, I have been running for 30 minutes -Nói ai đã làm việc gì được bao lâu tính đến thời điểm hiện tại (nhấn mạnh quá trình và tính liên tục) Ex: He has been sleeping for hours • Adverbs (trạng từ) 1. Already, yet, ever, never + Have a cup of coffee? No thanks. I have had one already +Have you had breakfast yet? + Have you ever traveled by air? + He has never been to England -Already dùng trong câu khẳng định hoặc câu hỏi để nhấn mạnh ai đó đã làm việc gì rồi -Yet và ever dùng trong câu phủ định và câu hỏi -Never dùng với nghĩa phủ định 2. Since and for -Since: dùng với một thời điểm ở quá khứ: since yesterday, since May, since I left school -For: dùng với một khoảng thời gian: For a year, for two weeks * Since và for được dùng trong cả hiện tại hoàn thành và htht tiếp diễn 3. Các trạng từ khác Now, up to now, so far, by far, until now: cho đến nay For (during the past (last) few years): trong một vài năm qua • chú ý: trong câu mà có các trạng từ trên cần chú ý chia ở hai thì này Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành: -Thể hiện một sự việc hoặc hành động đã xảy ra trong quá khứ có liên quan đến hiện tại EX: She has cut her hair I have lived here for 10 years -Nói hành động đã xảy ra mà không gắn với thời gian cụ thể I have just bought a new computer Hiện tại hoàn thành td -Thể hiện sự việc hđộng đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ không liên quan đến hiện tại Ex: I lived in Thanh Hoa for 4 years -Hành động gắn với thời gian cụ thể I bought a new bike last week • Phân biệt: Have gone to: (chưa về) Have been to (đã về) Ex: you can’t meet Tom now. He’s gone. Have you ever been to Ha Long Bay? Unit 4: Past perfect and past perfect continuous 1. past perfect * Form: S + had + PII (cột 3) * Use: + Dùng để nói về một sự việc hoặc một hành động đã xảy trước một thời điểm, hành động khác ở quá khứ Ex: I went to the party at 8.30 They finished it at 8.00 → when I went to the party. They had already finished it (Chỉ dùng quá khứ hoàn thành nếu hai hành động được đặt trong một mối quan hệ về thời gian có thứ tự trước sau, còn khi liệt kê các hành động chỉ dùng quá khứ đơn giản) Ex: I did my homework, cleaned the floor and cooked the meal -Dùng để nói ai đã làm việc gì được bao nhiêu, mấy lần tính đến thời điểm quá khứ Ex: We had learnt six English tenses by last Saturday • Adverbs By+ một thời điểm quá khứ By the time + mệnh đề Ex: By the time Tom left school, he had won three gold medals at tennis Conjunctions: + After, as soon as (ngay khi), when (Qkht) + Before (when) + quá khứ đơn giản 3. Past perfect continuous • Form: S + had + been + ving • Use: -thể hiện hành động đã liên tục xảy ra trước một thời điểm quá khứ và có kết quả tại thời điểm ấy Ex: He was very tired because he had been working all day I couldn’t sleep last night, I had been reading a ghost story -Nói ai đã làm việc gì bao lâu tính đến thời điểm quá khứ She has been learning English for five years (now) She had been learning English for four years by the end of last year (Sự khác nhau giữa thì QKHT và QKHTTD cũng tương tự như sự khác nhau giữu htht và htht tiếp diễn) Unit 3 Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn I. Hiện tại HT (present perfect) 1. Form: S + have/has + PII II. Present perfect continuous S + have/has + been Ving 4. Use: -Thể hiện một sự việc xảy ra trọn vẹn tính đến một thời điểm hiện tại Ex: She has done her homework -Dùng để nói ai đã làm được việc gì được bao nhiêu, mấy lần tính đến thời điểm hiện tại (nhấn mạnh số lần số lượng) Ex: We have seen the film twice Use -Hành động đã xảy ra liên tục ở một khoảng thời gian trong quá khứ, có kết quả ở hiện tại. Ex: You look very tired! Yes, I have been running for 30 minutes -Nói ai đã làm việc gì được bao lâu tính đến thời điểm hiện tại (nhấn mạnh quá trình và tính liên tục) Ex: He has been sleeping for hours • Adverbs (trạng từ) 4. Already, yet, ever, never + Have a cup of coffee? No thanks. I have had one already +Have you had breakfast yet? + Have you ever traveled by air? + He has never been to England -Already dùng trong câu khẳng định hoặc câu hỏi để nhấn mạnh ai đó đã làm việc gì rồi -Yet và ever dùng trong câu phủ định và câu hỏi -Never dùng với nghĩa phủ định 5. Since and for -Since: dùng với một thời điểm ở quá khứ: since yesterday, since May, since I left school -For: dùng với một khoảng thời gian: For a year, for two weeks * Since và for được dùng trong cả hiện tại hoàn thành và htht tiếp diễn 3. Các trạng từ khác Now, up to now, so far, by far, until now: cho đến nay For (during the past (last) few years): trong một vài năm qua • chú ý: trong câu mà có các trạng từ trên cần chú ý chia ở hai thì này Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành: -Thể hiện một sự việc hoặc hành động đã xảy ra trong quá khứ có liên quan đến hiện tại EX: She has cut her hair I have lived here for 10 years -Nói hành động đã xảy ra mà không gắn với thời gian cụ thể I have just bought a new computer Hiện tại hoàn thành td -Thể hiện sự việc hđộng đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ không liên quan đến hiện tại Ex: I lived in Thanh Hoa for 4 years -Hành động gắn với thời gian cụ thể I bought a new bike last week • Phân biệt: Have gone to: (chưa về) Have been to (đã về) Ex: you can’t meet Tom now. He’s gone. Have you ever been to Ha Long Bay? Unit 4: Past perfect and past perfect continuous 1. past perfect * Form: S + had + PII (cột 3) * Use: + Dùng để nói về một sự việc hoặc một hành động đã xảy trước một thời điểm, hành động khác ở quá khứ Ex: I went to the party at 8.30 They finished it at 8.00 → when I went to the party. They had already finished it (Chỉ dùng quá khứ hoàn thành nếu hai hành động được đặt trong một mối quan hệ về thời gian có thứ tự trước sau, còn khi liệt kê các hành động chỉ dùng quá khứ đơn giản) Ex: I did my homework, cleaned the floor and cooked the meal -Dùng để nói ai đã làm việc gì được bao nhiêu, mấy lần tính đến thời điểm quá khứ Ex: We had learnt six English tenses by last Saturday • Adverbs By+ một thời điểm quá khứ By the time + mệnh đề Ex: By the time Tom left school, he had won three gold medals at tennis Conjunctions: + After, as soon as (ngay khi), when (Qkht) + Before (when) + quá khứ đơn giản 6. Past perfect continuous • Form: S + had + been + ving • Use: -thể hiện hành động đã liên tục xảy ra trước một thời điểm quá khứ và có kết quả tại thời điểm ấy Ex: He was very tired because he had been working all day I couldn’t sleep last night, I had been reading a ghost story -Nói ai đã làm việc gì bao lâu tính đến thời điểm quá khứ She has been learning English for five years (now) She had been learning English for four years by the end of last year (Sự khác nhau giữa thì QKHT và QKHTTD cũng tương tự như sự khác nhau giữu htht và htht tiếp diễn) -------------------- Unit 5: Future Tenses I. Future Tense and Near Future Thì tương lai đơn Thì tương lai gần S + shall/will + V S +am/is/are + Ving -thể hiện một ý định mới có từ thời điểm nói Ex: (at home) Ann, we haven’t got any bread left All right Mum, I’ll buty some -Lời dự đoán, lời hứa, sự từ chối, yêu cầu, đề nghị, gợi ý Ex: I’ll lend you the book when I finish reading it I won’t lend him any more money I’ll call the police if you don’t go out will you lend me the book? Shall I carry your bag? Shall we go the cinema tonight? -thể hiện một ý định có kế hoạch từ trước Ex: -Hello Ann, are you going shopping -Yes, Jane. I’m going to buy some bread *chú ý: một số cụm từ thể hiện dự đinh + to be bound + to Verb He is bound to see you tomorrow + to be about + to verb It is about to rain * was/were going to verb: kế hoạch trong quá khứ nhưng không được thực hiện II. Future Continuous Tense (Thì tương lai tiếp diễn) Form: S + will be + Ving Use: -thể hiện một hành động đang xảy ra ở thời điểm quá khứ Ex: We will be going home at 9h.15 -Thể hiện một kế hoạch trong tương lai (nằm trong quy luật) Ex: My uncle will be retiring next year • tương lai tiếp diễn khác với hiện tại tiếp diễn ở chỗ + TLTDiễn nói về kế hoạch trong tương lai mang tính quy luật + Còn HTTDiễn nói kế hoạch mang tính cá nhân III. Future Perfect and Future Perfect Continuous 1. Future Perfect: tương lai hoàn thành Form: S + will + have + PII (cột 3) Use: -Ai đã làm hoặc chưa làm việc gì tính đến thời điểm tương lai Ex: He will have finished university by next year -Dùng để nói ai đã làm việc gì được bao nhiêu mấy lần tính đến thời điểm tương lai We wil have learnt everything about verbs by the end of this month 2. Future Perfect Continuous Form: S + will have + been Ving Use: Ai đã làm được việc gì bao lâu tính đến thời điểm tương lai They’ll have been building the super market for 3 years by the end of 2000 • Chú ý: Used to V: (diễn tả một thói quen trong quá khứ không lặp lại ở hiện tại) + S + used to V -S + didn’t + use to v ?Did + S + use + to v? • Used to verb khác với to be used to ving/get used to ving (một thói quen ở hiện tại) Unit 6: Modal Verbs I. Ability: Can, could, be able to 1.Ở hiện tại: S + can + V = S + am/is/are able to V He can use a computer He is able to use a computer (trang trọng) 3. Quá khứ S + could verb (Ai có thể làm gì ở quá khứ) ≠ S + was/were able to V (Ai có thể làm gì trong hoàn cảnh khó khăn (chỉ dùng ở câu khẳng định) Ex: could you swim when you were ten? ≠ The bus was full but I was able to find a good seat 3. Hiện tại hoàn thành S + have/has been able to: ai đã có thể làm gì được bao lâu He has been able to drive for four years 4. Tương lai đơn S + will be able to V He will be able to find a good job after this course * Quá khứ hoàn thành Had been able to II. Possibility: khả năng khách quan (sự việc ấy có thể xảy ra hay không) Can, must, might, could, can’t 1. Can -Dùng để nói về một hiện tượng chung chung Winter can be very cold in Sapa English can be fun 2. Must > 90%: Khả năng có thể xảy ra Your car must be very expensive 3. May/could (not): khoảng 50% It may rain this afternoon 4. Might (20%) He might bring us some flowers 5. Can’t (0%) He can’t be ill. I saw him smiling III. Obligation Must, have to, should, ought to, had better • Hiện tại hoàn thành • Hiện tại đơn giản: + Must/have to: cần phải: khi người nói cũng nghĩ việc ấy là cần thiết Ex: You must work harder + Have/has to V: sự bắt buộc khách quan (quy định, luật lệ) Ex: Students have to wear uniform at school If you go to England, you will have to drive on the left ٭ don’t/doesn’t have to ≠ musn’t Không cần/không phải Không được Ex: you don’t have to (needn’t) clean the room ≠ you mustn’t smoke in the room • Quá khứ đơn giản + S + had to + V - S + didn’t have to + V ? Did + S + have to + V? • Hiện tại hoàn thành S + have/has had to V • Tương lai đơn giản S + will have to + V 2. Should/ought to (lời khuyên) Ex: you should walk more you oughtn’t to smoke so much 3. Had better (tốt hơn là: mang nghĩa cảnh báo) You’d better ask your father You’d better not to park here IV. Lời yêu cầu (request: dùng ở hiện tại) Can, will, could, would Can you lend me you pen? Could you lend me your pen? Would you lend me your pen? (Could, would trang trọng hơn can và will) ٭ Mind: ngại, phiền Do you mind lending me your pen? Would you mind lending me your pen? (trang trọng hơn) I wonder if you would be kind enough to lend me your pen? V. Permission Can, could, may, might Can/could/may/might I borrow your pen? Do you mind if I borrow you pen? Would you mind if I borrowed your pen? VI. Offer: Shall, will, would ٭Đề nghị làm việc gì cho ai Shall I carry you bag? Will I bring you some tea? ٭Mời ai dùng gì? would you like a cup of tea? (yes, please/no, thanks) VII. Suggestion: Shall (gợi ý) Shall we invite Tom to the party? (yes, that’s a good idea) Chapter II. Verb Patterns: Dạng của động từ Unit 1. Verb-ing I. Dùng như phân từ (participle) 1. Cấu tạo nên các thì tiếp diễn I am watching TV at the moment 2. Giới thiệu hành động xảy ra cùng một lúc hoặc là kết quả của hành động chính He walked in the dark, singing loudly 3. Dùng ở đầu câu thể hiện nguyên nhân hoặc thời gian Feeling tired, I went to bed early yesterday = Because he fell tired, he went to bed early yesterday Reaching the station, I saw all my family = when I reached the station, I saw all my family ٭ Nếu muốn nhấn mạnh hành động đã xảy ra trước hành động chính ta dùng having + PII. Having seen the film twice, I don’t want to see it today 4. Dùng trong cấu trúc: S + V + O +Ving: chủ ngữ chứng kiến một phần hành động của ai đó I saw the children playing a game Dùng với các động từ nhận thức: See, hear, notice, feel, look at, listen to, observe. 5. Đứng sau một danh từ bổ nghĩa cho danh từ ấy như một mệnh đề quan hệ Do you know the man talking to our teacher over there? = Do you know the man who is talking to our teacher over there? ٭ Chú ý phân biệt sự khác nhau giữa Ving và PII khi chúng đứng sau danh từ để thay cho mênh đề quan hệ: -Ving thể hiện một hành động đang tiếp diễn và mang nghĩa chủ động I like the girl sitting next to my sister = I like the girl who is sitting next to my sister -PII mang nghĩa bị động Do you like the pen bought by me yesterday = Do you like the pen which was bought by me yesterday II. Dùng như danh động từ (gerund) 1. Làm chủ ngữ Swimming is a good sport 2. Làm bổ ngữ Her hobby is collecting stamps 3. Hình thành nên danh từ ghép Swimming-pool Washing-machine Fishing rod ....... 4. Là tân ngữ của các động từ sau Admit: chấp nhận Deny: từ chối Avoid: tránh Consider: xem xét enjoy: thích fancy: thích finish: kết thúc forbid : cấm can’t help/can’t bear/can’t stand: không thể chịu được defend: đề phòng excuse: xin lỗi fear: sợ mind: phiền ngại miss: bỏ lỡ keep: cứ practise: thực hành risk: liều suggest: gợi ý postpone: trì hoãn damage: gây thiệt hại prevent: ngăn chặn like love hate prefer: thích hơn resent: ghét remember; nhớ forget: quên regret; tiếc stop try: thử start/begin ٭ Đặc biệt sau một số động từ có nhiều thành phần thì động từ để ving keep on: tiếp tục go on: tiếp tục object to: phản đối feel like: thích get used to/get accustomed to: quen với look forward to: mong đợi 5. Dùng như một tân ngữ của giới từ We are fond of speaking English interested in/keen on/fond of: thích thú, quan tâm tired of/bored with/fed up with: chán với, mệt mỏi với afraid of: e ngại ready to: sẵn sàng good at: giỏi về bad at: kém về experienced in: có kinh nghiệm về capable of: có khả năng về 6. Dùng trong một số cấu trúc đặc biệt It’s no use/it is no good/there is no point in: thật là vô ích khi làm gì What is the point of: để làm gì, được ích gì There is no hope of/there is no question of: không cần thiết để làm gì There is no chance of: không có cơ hội làm gì Spend/waste + 1 khoảng thời gian/tiền + (in) ving sthing I spent two hours studying (in) maths I wasted a lot of time looking for the key Unit 2 To Verb I. Use of to Verb 1. Làm chủ ngữ To learn English well isn’t easy 2. Làm bổ ngữ Her dream is to become a doctor 3.Thể hiện mục đích We went to the library to read books 4. Dùng để nối ý We rushed to the station to find (and found) that the train had left 6. Dùng làm trạng ngữ của câu To tell you the truth, I do not like this film (nói thật với bạn, tôi không thích bộ phim này) 7. Đứng sau một số động từ We decided to buy the car 8. Đứng sau một số tính từ I am very glad to see you 9. Đứng sau một số danh từ He has the ability to do the task III. Verb + To verb: to verb đứng sau một số động từ 1. Trong cấu trúc: S + V + to verb She affords to buy a house in Hanoi Afford: đủ sức mua Agree: đồng ý Aim: nhằm mục đích Appear: Xuất hiện Arrange: sắp xếp Ask: yêu cầu Attend: tham gia Beg: cầu xin Care: cần Choose: chọn Claim: khăng khăng Dare: dám Decide: quyết định Demand: yêu cầu, ra lệnh Expect: mong đợi Fail: thất bại Undertake: cam kết Vow: thề Wish: ước Start: bắt đầu Begin: bắt đầu Intend: dự định Can’t wait: không thể chịu được Can’t bear: không thể chịu được Seem: Dường như Swear: Thề Tend: có xu hướng Threaten: đe dọa Train: đào tạo, huấn luyện Turn out: hóa ra là Guarantee: đảm bảo Happen: tình cờ Help Hesitate: ngần ngại Hope Learn Long: mong ước Manage: tìm kiếm Like, love, hate Prefer: thích hơn Remember, forget Neglect: lơ là Offer: trao tặng Plan: có kế hoạch Prepare: chuẩn bị Pretend: giả vờ Promise: hứa Prove: chứng minh Refuse: Từ chối Seek: tìm kiếm Regret: Tiếc Stop Try Want Need Deserve: xứng đán 2. Trong cấu trúc: S + V + tân ngữ (Object) + to verb I asked to see the doctor to verb đứng sau các động từ advise ask beg command: ra lệnh encourage: khuyến khích instruct: hướng dẫn invite: mời instruct: hướng dẫn tell urge allow: cho phép cause: gây ra compel: bắt buộc drive: khiến cho announce: thông báo assume: giả sử believe: tin tưởng consider: xem xét peruade: thuyết phục recommend: khuyên enable: làm cho có thể forbid: cấm get force: làm cho want wish would like 2. Trong cấu trúc S + V + to verb I just don’t know what to do No one told us where to meet Các động từ: choose consider decide discover discuss explain find out forget IV. Adj + to verb 1. Trong cấu trúc S + be + adj + to V: nói về tâm trạng, thái độ của ai khi làm gì (chỉ dùng với S là người) I am happy to get your letter các tính từ: happy glad pleased delighted pround: tự hào greatful: biết ơn willing: sẵn sàng = ready unwilling: lưỡng lự anxious: lo lắng keen: thích thú 2. Trong cấu trúc: It + be + adj + for O + to V (nhận xét về hành động của ai đó) It was very kind of you to help me các tính từ: good nince kind: tốt helpful: hay giúp đỡ mean: ích kỷ generous: hào phóng clever: thông minh intelligent: thông minh 3. Trong cấu trúc: Too + adj/adj + enough + to verb Nói về khả năng thực hiện hành động và nhấn mạnh quan hệ nhân quả This piano is very heavy so I can’t move it: cây đàn quá nặng đến nỗi tôi không di chuyển nó được = This piano is too heavy for me to move = This piano is not light enough for me to move He was very tired so he could not go on working = He was not well enough to go on working = He was too tired to go on working V. N + To Verb (đứng sau các danh từ) 1. To verb có thể đứng sau một số danh từ (Noun) có dạng động từ or tính từ tương ứng She always dreams to become a doctor = Her dream is to become a doctor các danh từ: ability (được cấu tạo từ tính từ able to: có khả năng) agreement: sự đồng ý ambition: tham vọng anxiety: lo lắng arrangement: sự sắp xếp attempt: cố gắng choice: sự lựa chọn need: yêu cầu, nhu cầu offer: lời đề nghị plan: kế hoạch preparation: sự chuẩn bị promise: lời hứa proposal: đề nghị refusal: từ chối reluctance: sự lưỡng lự request: yêu cầu 2. To verb có thể đứng sau một số danh từ bổ nghĩa cho danh từ ấy như một mệnh đề quan hệ I have a lot of homework to do = I have a lot of homework that I must do I will bring you some magazines to read on the train = I will bring you some magazines that you can read on the train 3. To verb có thể đứng sau các từ chỉ thứ tự hoặc so sánh hơn nhất The first the second the next the last the most I was the first to arrive at the office: tôi là người đầu tiên đến văn phòng 4. To verb còn đứng sau một số cụm danh từ như: -It’s a waste of time/money: thật là lãng phí thời gian/tiền bạc... It’s a waste of time to wait for him -It’s a good idea: ý kiến hay It’s a good ideal to go camping this week -To make an effort: nỗ lực -To have a chance/opportunity: có cơ hội -to go to any lengths: bằng bất cứ giá nào -to make up one’s mind: quyết định -to set off/out: quyết định = decide
Posted on: Thu, 04 Jul 2013 18:35:16 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015