Mạo từ xác định THE (Nguồn: Sách Practical English - TopicsExpress



          

Mạo từ xác định THE (Nguồn: Sách Practical English Grammar) 1. Hình thức: trước danh từ số ít, số nhiều và tất cả các giống/ giới tính. 2. Cách dùng The: - (nhóm) vật thể là duy nhất. Ví dụ: the Earth (Trái Đất). - Danh từ được đề cập lần hai, trở nên xác định. Ví dụ: My Mom bought a dress for me. The dress is very beautiful. (Mẹ đã mua cho tôi một chiếc váy. Chiếc váy ấy rất đẹp.) - Trước danh từ đã được xác định bằng một cụm từ/ mệnh đề. Ví dụ: The girl in blue is very lovely. (Cô gái trong bộ đồ màu xanh thật đáng yêu) - Trước danh từ ngụ ý cả người nghe và nói đều biết. Ví dụ: Ann is in the garden. (Ann đang ở trong vườn- vườn nhà này.) - Trước so sánh cực cấp, các số thứ tự và ‘only’ (duy nhất) Ví dụ: the first week (tuần đầu tiên); the best day ( ngày tuyệt nhất); the only way (cách duy nhất). - The+ danh từ số ít tượng trưng cho một loài vật hay đồ vật. Ví dụ: The dolphin is very friendly to man. (Loài cá heo rất thân thiện với con người.) *‘Man’ mang ý nghĩa tượng trưng cho loài người không dùng mạo từ. - The+một thành viên của một nhóm người nhất định (động từ chia số ít). Ví dụ: The teacher is looking forward to their anniversary day. (Giới nhà giáo đang chờ đợi ngày kỉ niệm của họ.) - The + tính từ: tượng trưng cho một nhóm người. (động từ chia số nhiều) Ví dụ: The poor = Poor people (những người nghèo) - The + danh từ riêng chỉ BIỂN, SÔNG, QUẦN ĐẢO, DÃY NÚI, TÊN GỌI SỐ NHIỀU CỦA QUỐC GIA, SA MẠC, MIỀN. Ví dụ: the Atlantic (Đại Tây Dương); The Netherlands ( nước Hà Lan); the Thames (sông Thames); the Sahara (sa mạc Sa-ha-ra); the Alps (dãy núi An-pơ). - The + danh từ+ of + danh từ. Ví dụ: the bay of Ha Long (vịnh Hạ Long); the United States of America (Hợp chúng quốc Hoa Kì). - The + east/west/south/north + danh từ trong những tên gọi nhất định : the East/ West End (Viễn Đông/ Viễn Tây); the North/South Pole (Cực Bắc/ Nam). The + east/ west/ north/ south khi những từ này là danh từ. Ví dụ: the North of Viet Nam (miền Bắc Việt Nam). - The + họ ở số nhiều: gia đình nhà… . Ví dụ : The Smiths= Mr and Mrs. Smith (and children) 3. Không dùng ‘the’: - Trước danh từ trừu tượng (trừ khi danh từ đó nằm trong một ngữ cảnh đặc biệt) Ví dụ: Man fear death. (Con người sợ cái chết); The death of the girl…. - Sau danh từ ở sở hữu cách/ tính từ sờ hữu. Ví dụ: The boy’s uncle (chú của cậu bé) Không nói: the boy’s the uncle It’s my book. - Không nói: It’s the my book. - Trước tên gọi bữa ăn, các môn thể thao. Ví dụ: Không nói ‘He plays the soccer.’ 4. Chú ý các từ: bed (giường); church (nhà thờ); court (tòa án); hospital (bệnh viện); school/ college/ university (trường học/ đại học) - Khi người ta đến những nơi này với đúng mục đích của nó: bed- đi ngủ, church-đi lễ, hospital- nằm viện…. không dùng the. - Khi người ta đến những nơi này để thăm viếng/ mục đích riêng biệt nào đó phải dùng the/ Ví dụ: I went to the church to see flowers. ( Tôi đã đến nhà thờ để ngắm hoa.)
Posted on: Thu, 14 Nov 2013 16:14:23 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015