MỘT SỐ CẤU TRÚC PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG - TopicsExpress



          

MỘT SỐ CẤU TRÚC PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH Đây toàn là những cấu trúc rất rất phổ biến mà ai ai cũng nên nhớ nằm lòng, vì chúng được sử dụng cực kì thường xuyên trong văn nói, văn viết đấy! ---- CÁC BẠN HÃY SHARE VỀ WALL ĐỂ GHI NHỚ VÀ LƯU TRỮ NHÉ!!---- 1. To borrow something from someone : Mượn cái gì của ai VD: She borrowed this book from the liblary. ( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện ) 2. To lend someone something : Cho ai mượn cái gì VD: Can you lend me some money? ( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? ) 3. To make someone do something (Bắt ai làm gì) VD: The teacher made us do a lot of homework. ( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà ) 4. S + be + so + tính từ + that + S + động từ : Đến mức mà VD: 1. The exercise is so difficult that no one can do it. ( Bài tập khó đến mức không ai làm được ) 2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him. ( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta ) 5. S + be + such + (a/an) ( tính từ ) + danh từ + that + S + động từ. VD: It is such a difficult exercise that no one can do it. ( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được ) 6. It is ( very ) kind of soneone to do something : Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì đó VD: It is very kind of you to help me. ( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi ) 7. To find it + tính từ + to do something : nhận thấy như thế nào để làm gì đó VD: We find it difficult to to find the way out. ( Chúng tôi thấy khó có thể tìm được đường ra ) 8. To make sure (of something/ that + S + động từ) : Bảo đảm điều gì VD: 1. I have to make sure of that information. ( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó ) 2. You have to make sure that you’ll pass the exam. ( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ ) 9. To have no idea of something = don’t know about something ( Không biết về cái gì ) VD: I have no idea of this word = I don’t know this word. ( Tôi không biết từ này ) 10. To spend + time / money + on doing smt làm gì: Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì VD: We spend a lot of time on watching TV. ( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )
Posted on: Thu, 22 Aug 2013 03:00:01 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics



sea

© 2015