Đáp án chi tiết đề thi đại học tiếng Anh khối D - TopicsExpress



          

Đáp án chi tiết đề thi đại học tiếng Anh khối D năm 2013 (Part 2: câu 41-80) 41A. Only one of our gifted students has been chosen to participate in the final competition. Chủ ngữ ‘One’ số ít chia ở thì HTHT thể bị động. (Chỉ một trong số các học sinh tài năng của chúng tôi được chọn tham gia vào vòng chung kết.) 42D. The pool should not be made so deep so that small children can be safe there. so that + Clause: để ai có thể làm gì ( Bể bơi không nên làm quá sâu thế này để trẻ em được an toàn ở đó.) 43D. I am sorry I have no time at present to go into detail of our plan. go into detail(s): giải thích cặn kẽ (Tôi xin lỗi bây giờ tôi không có thời gian để giải thích cặn kẽ về kế hoạch của chúng tôi.) 44B. Tom: ‘What about playing badminton this afternoon?’ Mike: ‘I won’t say no!’ ‘I won’t/wouldn’t say no (to sth)’ được dùng để chấp nhận lời gợi ý, lời mời của ai đó Câu hỏi phải là câu gợi ý với ‘What about/ How about’ (Thế còn... thì sao?) 45C. As a millionaire who liked to show off her wealth, Mrs. Smith paid four times as much as we asked. Nhấn mạnh so sánh, dùng so sánh bằng nếu hơn gấp bao nhiêu lần. ( Vì là một tỉ phú thích khoe mẽ, bà Smith đã trả gấp 4 lần so với giá chúng tôi đưa ra.) 46D. The Lake District, which was made a national park in 1951, attracts a large number of tourists every year. Vị trí trống là chủ ngữ nên cần đại từ quan hệ chứ không phải là trạng từ quan hệ( cần phân biệt: who(m)/which/that là đại từ # when/ where là trạng từ) 47D. He could have helped us but he was short of money at the time. may/ might/ could + have p.p: phỏng đoán việc gì có lẽ đã xảy ra trong quá khứ. ( Đáng lẽ ra anh ấy đã có thể giúp chúng ta nhưng lúc đó anh ấy đang hết tiền.) 48B. Michael looked deeply hurt and surprised when scolded. scold: la mắng. Trong câu này phải dùng hình thức p.p với nghĩa bị động. (Michael trông rất tổn thương và bất ngờ khi bị mắng) 49B. The packages are tied in a bundle so that it would be easier to carry them. in a bundle: một lượng lớn được bó lại, buộc lại với nhau. (Các gói hàng được bó lại để dễ vận chuyển hơn.) 50B. In spite of her abilities, Laura has been repeatedly overlooked for promotion. Vị trí này cần một trạng từ bổ ngữ cho động từ ‘overlooked’ (Dù có khả năng nhưng Laura vẫn liên tục không được thăng chức.) 51C. The examination was not very difficult, but it was much too long. ‘much’ được dùng để nhấn mạnh (Bài kiểm tra không khó lắm, nhưng nó lại quá dài.) 52B. She asked me what I was looking at. (Cô ấy hỏi tôi đang nhìn gì.) 53C. Education in many countries is compulsory until the age of 16. (Ở nhiều quốc gia đi học là bắt buộc đến năm 16 tuổi.) 54B. We must push the piano to the corner of the hall to make room for our party tonight. room (U.) không gian, chỗ trống make room for: dẹp chỗ cho (Chúng tôi phải đẩy cái đàn piano ra góc hội trường để lấy chỗ tổ chức bữa tiệc tối nay.) 55D. Stephanie: ‘Oh, no! I left my book at home. Can I share yours?’ Scott: ‘Yes, sure!’ ‘Yes, sure!’ dùng để diễn tả sự đồng ý cho một lời đề nghị (Stephanie: ‘Ôi, không! Tớ để quên sách ở nhà rồi. Cậu cho tớ xem chung nhé.’ Scott: ‘Ừ, chắc chắn rồi!’) 56D. There has been a great increase in retail sales, hasn’t there? Câu hỏi đuôi: There has/ have..............., hasn’t/ haven’t there? 57C. Long ago, women were forbidden to vote in political elections. forbid sb to do sth # ban sb from doing sth: cấm ai làm gì 58A. Regular exercises and good diet will bring about fitness and health. bring about: đem lại, dẫn đến ( Luyện tập thường xuyên và có chế độ ăn hợp lý sẽ giúp đem đến sự cân đối và khỏe mạnh.) 59D. Unlike his brother, Mike is active and friendly. Unlike (prep) không giống # dislike (v) không thích # alike (adj) giống nhau 60A. Considered one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music. Động từ ở vị trí này phải được chia ở hình thức p.p để diễn tả ý nghĩa bị động. ( Được coi là một trong số những loại hình nghệ thuật biểu diễn đẹp mắt nhất, ba-lê là sự kết hợp giữa khiêu vũ và tuồng bộ theo nhạc.) 61C. How the continents were formed has been a topic of continual geological research. Đây là ngữ pháp Mệnh đề danh từ. Vị trí cần điền phải là một mệnh đề hoàn chỉnh giữ chức năng là chủ ngữ của toàn bộ câu. ( Việc các lục địa hình thành như thế nào đã trở thành chủ đề của các cuộc nghiên cứu liên tục về địa chất .) 62D. sinking sinks Tác giả đang liệt kê, vì thế ‘evaporates’, ‘runs’ và ‘sinks’ phải chia giống nhau ( Khi có mưa, một lượng bay hơi, số khác thoát ra khỏi bề mặt khi nó va phải, và số còn lại ngấm xuống lòng đất.) 63C. accompany accompanied Động từ đang được dùng ở thể bị động, vì vậy phải dùng hình thức p.p. 64A. library libraries all + Npl. ( Trong số tất cả các thư viện....) 65A. Different fourteen Fourteen different Số từ đứng đầu tiên trong một cụm danh từ. 66A. Globally and internationally Globally/ Internationally Hai từ này bằng nghĩa nhau vì thế chỉ cần dùng một trong hai. 67C. It is stated in the passage that supporters of globalization stress the benefits of removing trade barriers. ( Đoạn văn có ý rằng những người ủng hộ việc toàn cầu hóa nhấn mạnh những lợi ích của việc xóa bỏ rào cản thương mại – dòng 5) 68A. Supporters of free-market globalization point out that consumers can benefit from cheaper products. ( Những người ủng hộ toàn cầu hóa thị trường tự do chỉ ra rằng người tiêu dùng có thể hưởng lợi từ những sản phẩm có chi phí rẻ hơn – dòng 8,9) 69D. allocated ( đưa cho, chi cho) = distributed (phân bố, phân phát) (Những người theo một phe trong cuộc tranh cãi này đã nhấn mạnh những lợi ích từ việc xóa bỏ rào cản đối với thương mại và đầu tư quốc tế, cho phép nguồn vốn được sử dụng hiệu quả hơn và đem đến cho người tiêu dùng nhiều lựa chọn hơn.) 70A. keeps sellers on their toes ( giúp người bán hàng có thể đương đầu với những gì có thể xảy đến) = makes sellers reponsive to any changes ( giúp người bán hàng có thể phản ứng được với bất cứ sự thay đổi nào) 71D. According to critics of globalization, several developed countries have become rich because of their protectionism and subsidies. (Theo những người chỉ trích toàn cầu hóa, một vài quốc gia phát triển trở nên giàu có nhờ chính sách bảo hộ và bao cấp – dòng 14,15) 72C. undermining = making less effective: kém hiệu quả 73D. Infant industries = young industries: ngành công nghiệp non trẻ 74B. Which of the following is NOT mentioned in the passage? – The anti-globalization movement was set up to end globalization. ( Đáp án nào sau đây không được đề cập đến trong bài? – Những phong trào chống toàn caaufhoas được lập ra để xóa bỏ toàn cầu hóa. A. Những người chỉ trích tin rằng phương thức vận hành toàn cầu hóa nên được thay đổi – dòng 2 C. Một vài quốc gia Châu Á đã có những chiến lược kinh tế mạnh của nhà nước – dòng 14,15 D. Hầu như không có ai phản đối toàn cầu hóa một cách toàn diện – dòng 1) 75B. The debate over globalization is about how to govern the global economy for the benefit of the community. ( Cuộc tranh cãi liên quan đến toàn cầu hòa là về cách thức quản lý nền kinh tế toàn cầu để đem lại lợi ích cho cộng đồng – dòng 3,4) 76A. The author seems to be supportive of globalization that helps promote economy and raise living standards globally. ( Tác giả dường như ủng hộ toàn cầu hóa giúp phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống trên toàn thế giới.) 77B. We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep. (Chúng ta dành 1/3 quãng đời để ngủ. Chúng ta biết tương đối ít về giấc ngủ.) = Despite spending about one-third of our lives sleeping, we know relatively little about sleep. (Mặc dù dành 13 quãng đời để ngủ nhưng chúng ta....) 78B. He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented. (Anh ấy thành công bởi vì anh ấy kiên quyết theo đuổi mục tiêu của bản thân. Anh ấy không phải là người tài giỏi.) = It was his determination to pursue personal goals, not talent, that contributed to his success. ( Chính sự kiên quyết theo đuổi mục tiêu của bản thân, chứ không phải vì sự tài giỏi đã góp phần giúp anh ấy thành công.) 79C. Overeating is a cause of several deadly diseases. Physical inactivity is another cause of several deadly diseases. ( Việc ăn quá nhiều là nguyên nhân dẫn đến một số căn bệnh chết người. Thiếu hoạt động cũng là nguyên nhân của một số căn bệnh chết người.) = Not only overeating but also physical inactivity may lead to several deadly diseases. ( Không chỉ việc ăn quá nhiều mà việc thiếu hoạt động cũng có thể dẫn đến một số những căn bệnh chết người.) 80D. I did not arrive in time. I was not able to see her off. ( Tôi không đến kịp. Tôi không thể nói lời tạm biệt cô ấy.) = I was not early enough to see her off. ( Tôi không đến đủ sớm để tạm biệt cô ấy.)
Posted on: Wed, 10 Jul 2013 07:07:34 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015