Đây là đề và đáp án trong kì tuyển ad vừa qua, các - TopicsExpress



          

Đây là đề và đáp án trong kì tuyển ad vừa qua, các mem xem tham khảo nhé! I-TRẮC NGHIỆM: (5đ, mỗi câu 0,25đ) 1. Mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDdEE x AaBbDdEE. Tỉ lệ KG mang 3 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 5/32 B. 15/32 C. 15/64 D. 35/64 2. Cho các KG tạo nên các KH sau: A-B-: màu đỏ, A-bb: màu mận, aaB-: màu đỏ tía, aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ 3 cc gây chết ở tất cả các cá thể đồng hợp tử có màu mận, các KG khác ko ảnh hưởng gì. Alen trội C ko biểu hiện KH. Nếu 2 cá thể dị hợp về 3 cặp gen nói trên đem lai với nhau, hỏi tỉ lệ KH màu đỏ nhận dc ở đời con là: A. 54,68% B. 56.25% C.57,1% D. 42,7% 3. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại thì giá trị thích nghi của một con La bằng: A. Bằng 1 C. giống con ngựa đực bình thường B. Bằng 0 D. giống con lừa cái bình thường 4. Ở 1 loài thực vật A: cao trội hoàn toàn so với a: thấp, B: nguyên trội hoàn toàn so với b: chẻ, D: đỏ trội hoàn toàn so với d: trắng. Lai ptích cơ thể dị 3 cặp thu dc kquả: 148 cao, nguyên, đỏ - 142 thấp, chẻ, trắng – 67 cao, nguyên, trắng – 63 thấp, chẻ, đỏ - 36 thấp, nguyên, đỏ - 34 cao, chẻ, trắng – 6 cao, chẻ, đỏ - 4 thấp, nguyên, trắng. Khoảng cách giữa các gen A và B, B và D, A và D lần lượt: A. 28,16,40 B. 40,28,16 C. 16,40,28 D. 16,28,40 5. Chức năng chủ yếu của bộ gen ti thể là: A. Mã hóa cho 1 số pro của ribôxôm B. Mã hóa 1 số pro tham gia vào chuỗi chuyền electron C. Mã hóa 1 số pro của màng trong lục lạp D. Mã hóa 1 số pro tha gia hô hấp 6. Sự biểu hiện tính trạng mỡ vàng ở thỏ do 2 yếu tố: A. Sự hiện diện cả KG Yy và lượng thức ăn giàu caroten B. Sự hiện diện cả KG yy và lượng thức ăn giàu lipit C. Sự hiện diện cả KG Yy và lượng thức ăn ít lipit D. Sự hiện diện cả KG yy và lượng thức ăn giàu carotene 7. Một cá thể của 1 loài SV khi giảm phân tạo gtử ngta nhận thấy số loại gtử chứa 2 NST có nguồn gốc từ mẹ là 36. Biết rằng trong GP, NST giữ nguyên cấu trúc ko đổi kể cả ở đực và cái. Tỉ lệ gtử chứa 5 NST có nguồn gốc từ mẹ: A. 0,345 B. 0,07 C. 0,033 D. 0,246 8. Chiều 5’-3’ của mạch dđơn ADN trong cấu trúc bậc 1 dc bắt đầu bằng: A. 5’OH và kết thúc bởi 3’OH của đường B. Nhóm photphat gắn với C5’OH và kết thúc bởi C3’OH của đường C. Nhóm photphat gắn với C5’OH và kết thúc bởi nhóm photphat gắn với C3’OH của đường D. C5’OH và kết thúc bởi nhóm photphat C3’OH của đường 9. Sự hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi: A. Các gen ply độc lập với nhau B. Các gen ko alen cùng nằm trên 1 nhóm gen lien kết C. Tạo biến dị tổ hợp D. Tạo DB gen trên NST 10. Polipeptit hoàn chỉnh dc tổng hợp ở TB nhân thực đều: A. Bắt đầu bằng a.amin Mêtiônin B. Bắt đầu bằng a.amin foocmin mêtiônin C. Kết thúc bởi việc cắt bỏ a.amin Mêtiônin ở đầu D. Kết thúc bằng a.amin kết thúc 11. Trong 1 chuỗi thức ăn biết sản lượng SV sơ cấp tinh của SV sản xuất là 12.10^6 kcal, hiệu suất sinh thái của SV tu=iêu thụ bậc 1 là 10%, của SV tiêu thụ bậc 2 là 15%. Năng lượng SV tiêu thụ bậc 2 tích lũy dc là: A. 18.10^4 B. 12.10^5 C. 8.10^4 D. 15.10^5 12. ở ruồi giấm tổng nhiệt hữu hiệu của loài là 170 độ.ngày. Ở 250C vòng đời của ruồi giấm là 10 ngày đêm, khi nhiệt độ giảm xuống 180C thì vvòng đời của loài là: A. 19 ngày đêm B. 17 ngày đêm C. 15 ngày đêm D. 13 ngày đêm 13. Một loài có bộ NST 2n. Trong DB chuyển đoạn tương hỗ giữa cặp NST số 1 và NST số 3 thì tỉ lệ gtử mang DB ở cơ thể này là: A. 25% B. 30% C. 75% D.83% 14. Một QT cá chép lần đầu giăng lưới bắt dc 42 cá thể ngta đánh dấu các cá thể trên và thả trở lại. Sau 1 thời gian ổn định ngta lại giăng lưới bắt dc 53 con trong đó có 17 con đánh dấu từ lần bắt trước. Số cá thể của QT cá chép là: A. 96 B. 114 C.131 D.141 15. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc với gen điều hòa là: A. Khả năng phiên mã của gen B. Chức năng pro do gen tổng hợp B. Vị trí phân bố của gen D. cấu trúc của gen 16. Một cá thể có KG Aaa, cá thể này thuộc A. Thể tam bội B. Thể 3 nhiễm hoặc tam bội C. Thể 3 nhiễm D. Thể 3 nhiễm kép 17. Nếu A trội hoàn toàn so với a, bố mẹ dị hợp Aa thì xác suất để 3 người con có KH trội trong số 4 người con của họ là: A. 0,55 B. 0,875 C. 0,467 D. 0,45 18. Một mARN nhân tạo có 3 loại Nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2. Xác suất bắt gặp mã DT có cả 3 loại Nu là: A. 3% B. 18% C. 9% D. 36% 19. Để xác định 1 dạng DB nào đó xảy ra trong gen hay xảy ra khi PM tạo mARN thì thực hiện: A. Hiệu quả DB trên mARN khi PM xảy ra ở tất cả các TB trong cơ thể B. Hiệu quả DB trên gen chỉ xảy ra 1 TB nào đó, các TB khác vẫn tạo dc pro C. Sử dụng phương pháp lai axit nucleic ADN-ARN hoặc ARN-ADN D. Không thể xác định dc vì đều tạo ra ptử pro DB như nhau 20. Người ta thả 16 con sóc gồm 8 đực và 8 cái lên 1 hòn đảo. Tuổi sinh sản của sóc là 1 năm, mỗi con cái đẻ 6 con/năm. Nếu số lượn cá thể trong QT vẫn bảo toàn và tỉ lệ đực cái là 1:1 thì sau 5 năm, số lượng cá thể của QT sóc là: A.16384 B. 4080 C.1356 D.16369 II. TỰ LUẬN: (5đ) 1. Để xác định vi trí tương đối của gen trên NST, ngươi ta thường dựa vào tần số trao đổi chéo giữa các gen. Nếu chỉ xét 1 gen duy nhất (gen này có 2 alen: A và a; các alen quan hệ trội lặn không hoàn tòan) thì làm thế nào ta có thể xác định vị trí tương đối của gen trên NST? Cho ví dụ minh họa. (2đ) 2. Xét 2 ti thể có cùng kích thước, một ti thể của tế bào gan và một ti thể của tế bào cơ tim. Hãy cho biết ti thể ở loại tế bào nào có diện tích bề mặt của màng trong lớn hơn? Tại sao? (1đ) 3. Xét 1 gen có 2 alen (A và a). Một quần thể sinh sản hữu tính, sau 5 thế hệ, người ta thấy tần số alen và tần số kiểu gen trong quần thể không thay đổi. Ta có thể khẳng định quần thể trên là quần thể ngẫu phối được không? Giải thích. (2đ) -------------- ĐÁP ÁN: I-TRẮC NGHIỆM: 1A 2C 3B 4D 5B 6D 7D 8B 9C 10C 11A 12B 13C 14C 15B 16B 17A 18B 19C 20A II- TỰ LUẬN: Câu 1. - Gây đột biến mất đoạn - Chọn cá thể dị hợp tử (Aa) KH trung gian - Tiến hành gây ĐB mất đoạn trên 1 NST chứa gen nói trên + Nếu cá thể bị ĐB biểu hiện KH của a hoặc A vị trí của gen nằm trong đoạn ADN mất + Nếu cá thể bị ĐB có KH không đổi vị trí của gen nằm ngoài đoạn ADN mất Câu 2: - Tế bào cơ tim có diện tích bề mặt của màng trong ti thể lớn hơn - Giải thích: Tế bào cơ tim cần nhiều NL cho hoạt động cần có nhiều enzim tham gia vào chuỗi truyền điện tử diện tích bề mặt màng trong ti thể lớn. Câu 3: - Không thể khẳng định, vì QT trên có thể tự phối hay ngẫu phối đều được - Nếu quần thể có kiểu gen 100% AA (hoặc 100%aa hoặc có cả AA và aa) + Sau 5 thế hệ tự phối tần số alen và tần số kiểu gen đều không đổi. +VD (0,25): QT có 100% AA p(A) = 1; q(a) = 0 Khi cho tự phối F5 thu được 100% AA và p(A) = 1; q(a) = 0 - Quần thể trên là ngẫu phối khi thế hệ ban đầu đã đạt trạng thái cân bằng + VD (0,25): 0,25AA + 0,5Aa + 0,25 aa = 1 + Có p(A) = q(a) = 0,5 + Sau 5 thế hệ ngẫu phối, F5 có tần số kiểu gen và tần số alen không đổi ----Tapu----
Posted on: Sat, 07 Sep 2013 13:56:42 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015