ĐỀ THI SÁT HẠCH HỌC SINH NGÀNH MÁY (Thời gian làm - TopicsExpress



          

ĐỀ THI SÁT HẠCH HỌC SINH NGÀNH MÁY (Thời gian làm bài 120 phút) I./ CÂU HỎI ĐÚNG SAI: Động cơ Diesel là một loại động cơ nhiệt, tự bốc cháy nhiên liệu mà không cần tia lửa điện (Bugi)? Một chu trình công tác của động cơ Diesel 4 kỳ thực hiện được 4 hành trình Hút, Nén, Nổ, Xả tương đương 1 vòng quay trục khủy? Độ nhớt của nhiên liệu càng cao, các tính chất phun nhiên liệu càng cao? Độ nhớt của nhiên liệu càng thấp, các tính chất phun nhiên liệu càng thấp? Két nhiên liệu còn được gọi là két hô hấp? Trong động cơ 4 kỳ thì toàn bộ 1 chu kỳ công tác xảy ra trong một vòng quay của trục khuỷu, còn động cơ 2 kỳ thì 2 vòng quay trục khuỷu? Bộ điều tốc dùng để điều chỉnh tải của động cơ? Nguyên nhân chính gây ra sự cố các hệ thống nhiên liệu là nhiên liệu bị ô nhiểm Lượng nhiên liệu trong 1 chu trình tăng sẽ làm giảm áp suất khí cháy Công dụng của van xuất dầu là ổn định áp suất dầu trên ống cao áp. II./ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Áp suất phun nhiên liệu cao hơn so với qui định thì quá trình cháy: a.) Tốt b.) Xấu c.) Tùy thuộc vào từng loại động cơ d.) Không liên quan Áp suất phun nhiên liệu thấp hơn so với qui định thì quá trình cháy: a.) Tốt b.) Xấu c.) Tùy thuộc vào từng loại động cơ d.) Không liên quan Chỉnh khe hở nhiệt của xú páp thường ở cuối hành trình: a.) Hút b.) Nén c.) Nổ d.) Xả A nói cần biết đường kính và hành trình piston của động cơ để xác định thể tích làm việc. B nói đường kính và hành trình piston chỉ xác định kích cỡ cylinder của động cơ: a.) A: Đúng b.) B: Sai c.) cả A và B đều đúng d.) cả A và B đều sai Bạn đo áp suất bằng các thiết bị đo nào dưới đây: a.) Lưu lượng kế b.) Động lực kế c.) Khí áp kế d.) Nhiệt kế. Bạn đo nhiệt độ bằng các thiết bị đo nào dưới đây: a.) Điện kế b.) Động lực kế c.) Khí áp kế d.) Nhiệt kế. Bạn cho biết các thông số nào dưới đây chỉ đơn vị đo áp suất: a.) Kg/cm2 b.) Bar c.) Atmosphe d.) Cả 3 loại trên Bạn cho biết thể tích hành trình nếu biết D=4cm; S=4cm: a.) 4p cm3 b.) 16p cm3 c.) 32p cm3 d.) 64p cm3 Theo TCVN áp suất cao nhất của chai gió được khống chế ở: a.) 10 Kg/ Cm2 b.) 20 Kg/ Cm2 c.) 30 Kg/ Cm2 d.) 40 Kg/ Cm2 a.) Động cơ 2 kỳ có các van nạp và động cơ 4 kỳ có các cửa nạp. b.) Động cơ 2 kỳ có các cửa nạp và động cơ 4 kỳ có các cửa xả c.) Động cơ 2 kỳ có các cửa nạp, cửa xả và động cơ 4 kỳ có các van nạp, van xả. d.) Động cơ 2 kỳ có các cửa nạp và động cơ 4 kỳ có các van nạp, van xả. Trong động cơ 4 kỳ a)Xú páp nạp mở trước ĐCT và đóng sau ĐCD; Xú páp xả mở trước ĐCD và đóng sau ĐCT. b) Xú páp nạp mở trước ĐCD và đóng sau ĐCT; Xú páp xả mở trước ĐCT và đóng sau ĐCD. c) Xú páp nạp mở trước ĐCT và đóng sau ĐCD; Xú páp xả mở trước ĐCT và đóng sau ĐCD. d) Xú páp nạp mở trước ĐCD và đóng sau ĐCT; Xú páp xả mở trước ĐCD và đóng sau ĐCT. Trong động cơ Diesel: a.) Nhiên liệu tự bốc cháy ở cuối kỳ nén trong điều kiện áp suất (40 ÷ 60) kg/cm2 và nhiệt độ cao gần 6000C b.) Nhiên liệu bóc cháy nhờ tia lửa điện cuối kỳ nén c.) Nhiên liệu tự bốc cháy ở cuối kỳ nén trong điều kiện áp suất và nhiệt độ môi trường. d.) Tùy thuộc vào loại động cơ. Trong động cơ Diesel máy chính (4 kỳ): a) Khe hở nhiệt của xúpáp nạp lớn hơn xú páp xả b) Khe hở nhiệt của xúpáp nạp nhỏ hơn xú páp xả c) Khe hở nhiệt của xúpáp nạp bằng xú páp xả d) Tùy thuộc vào loại động cơ. Trong động cơ Diesel: a) Nhiên liệu phun trước ĐCT b) Nhiên liệu phun sau ĐCT c) Nhiên liệu phun trước ĐCD d) Nhiên liệu phun sau ĐCD Thành phần không khí trong xi lanh cuối quá trình nạp gồm: a) Không khí sạch b) Khí sót. c) Không khí sạch và khí sót. d) Chân không Việc phun sương và hòa trộn đồng đều của nhiên liệu và không khí dựa vào: a) Áp suất đầu vòi phun và vị trí đầu phun. b) Kích thước lỗ phun, góc phun. c) Nhiệt độ nhiên liệu, Độ nhớt nhiên liệu. d) d) Cả 3 đều đúng. Buồng đốt xoáy lốc thường được nối với buồng cháy chính bằng: a.) 1 lỗ b.) 2 lỗ c.) Nhiều lỗ d.) Tuỳ thuộc vào loại động cơ Động cơ Diesel có tỷ số nén như thế nào đối với động cơ xăng: a.) Thấp hơn b.) Cao hơn c.) Bằng nhau d.) Tùy thuộc vào loại động cơ Chức năng chính của xéc măng là: a.) Truyền nhiệt b.) Kín hơi c.) Ngăn dầu sụt vào buồng đốt d.) Cả 3 đều đúng Vành răng bánh đà dùng: a) Truyền lực từ bộ khởi động cho trục khuỷu. b) Truyền lực từ trục khuỷu cho các chi tiết khác c) Truyền lực từ trục khuỷu đến bơm nhớt. d) Truyền lực từ trục khuỷu đến cơ cấu phối khí. Động cơ diesel bao gồm các loại sau : a) Động cơ 4 kỳ. b) Động cơ 2 kỳ quét vòng. c) Động cơ 2 kỳ quét thẳng. d) Cả 3 đều đúng. Động cơ xăng bị giới hạn công suất do: a) Tỷ số nén thấp b) Kích thước nhỏ. c) Cả 2 đều đúng. d) Cả 2 đều sai. 33. a) Động cơ Diesel là loại động cơ đốt trong năng lượng hoá học của nhiên liệu được chuyển thành cơ năng, có áp suất khí nén thấp hơn động cơ xăng. b.) Động cơ Diesel là loại động cơ đốt trong năng lượng hoá học của nhiên liệu được chuyển thành cơ năng, có tỷ số nén thấp hơn động cơ xăng. c.) Động cơ Diesel là loại động cơ đốt trong năng lượng hoá học của nhiên liệu được chuyển thành cơ năng, có áp suất cháy thấp hơn động cơ xăng d.) Cả 3 đều sai. Trong quá trình nén a) Thể tích không khí bên trong động cơ diesel giảm, áp suất sẽ tăng. b) Áp suất và nhiệt độ bên trong cylinder của động cơ đốt trong có quan hệ tỷ lệ thuận. c) Cả 2 đều sai. d) Cả 2 đều đúng. 35. a) Động cơ diesel có thể đạt được tỷ số nén cao hơn do chỉ nén không khí trong thì nén. b.) Tỷ số nén động cơ xăng bị giới hạn do phải nén cả xăng và không khí. c.) Cả 2 đều sai. d.) Cả 2 đều đúng. a) Công dụng của bánh đà là giảm rung động của động cơ bằng cách làm dịu các thì cháy. b) Công dụng của bánh đà là truyền công suất bộ khởi động (thông qua vành bánh răng) cho trục khuỷu. c) Cả 2 đều sai. d) Cả 2 đều đúng. a) Công dụng của trục cam là mở và đóng các van và vận hành các bơm nhiên liệu. b) Trục cam mở van, nhưng lò xo van sẽ đóng van đó. c) Công dụng của trục cam là điều khiển góc mở sớm và đóng muộn xú páp. d) Cả 3 đều đúng. Công dụng của dầu bôi trơn: a) Làm mát, bôi trơn, làm kín, chặn khí và dầu đốt vào cátte. b) Bôi trơn, làm kín, làm sạch, chặn khí và dầu đốt vào cátte. c) Làm mát, bôi trơn, làm sạch, chặn khí và dầu đốt vào cátte. d) Làm mát, bôi trơn, làm kín, làm sạch và chống ăn mòn. Trong động cơ diesel, nhiên liệu tự bắt cháy trong điều kiện áp suất cao, nhiệt độ cao. Vậy động cơ diesel vận hành tốt nhất với không khí nạp: a) Nguội b) Nóng c) Nguội + Phun hơi nước. d) Nóng + Phun hơi nước. Trong động cơ diesel tăng áp, áp suất không khí nạp khoảng: a) (0,5 ÷ 1,3) Kg/cm2. b) (1,3 ÷ 3,5) Kg/cm2. c) (4,5 ÷ 6,5) Kg/cm2. d) (6,5 ÷ 10,5) Kg/cm2. Trong động cơ diesel tăng áp, nhiệt độ khí xả khoảng: a) (150 ÷ 250) 0C. b) (300 ÷ 450) 0C. b) c) (550 ÷ 650) 0C. d) (650 ÷ 950) 0C. Trong động cơ diesel thấp tốc, áp lực khí cháy khoảng: a) (40 ÷ 80) Kg/cm2. b) (80 ÷ 150) Kg/cm2. c) (150 ÷ 250) Kg/cm2. d) (250 ÷ 350) Kg/cm2. Trong động cơ diesel thấp tốc, nhiệt độ khí cháy khoảng: a) (600 ÷ 1200) 0C. b) (1200 ÷ 1800) 0C. c) (2000 ÷ 2500) 0C. d) (2500 ÷ 3500) 0C. Trong động cơ diesel thấp tốc, áp suất phun nhiên liệu khoảng: a) (60 ÷ 150) Kg/cm2. b) (150 ÷ 250) Kg/cm2. c) (250 ÷ 350) Kg/cm2. d) (350 ÷ 450) Kg/cm2. Trong động cơ diesel thấp tốc, áp suất khí cuối quá trình nén khoảng: a) (10 ÷ 20) Kg/cm2. b) (20 ÷ 40) Kg/cm2. c) (40 ÷ 60) Kg/cm2. d) (60 ÷ 100) Kg/cm2. Đối với nhiên liệu nặng, nhiệt độ hâm khoảng: a) (40 ÷ 60) 0C. b) (60 ÷ 80) 0C. c) (80 ÷ 120) 0C. d) (120 ÷ 200) 0C. Ở vùng khí hậu Việt Nam các loại nhiên liệu nào dưới đây can phải hâm : a) Dầu Diesel b) Dầu L.F.O c) Dầu H.F.O d) Cả 3 loại trên. Đối với động cơ xăng, thời điểm thay nhớt tốt nhất là: a) Máy nguội lạnh b) Máy đang nóng c) Máy để nguội 30 phút sau khi chạy. d) Cả 3 loại trên đều đúng. Điểm nào dưới đây không gây hư hại bơm nhiên liệu hoặc vòi phun: a) Nước trong nhiên liệu b) Các lỗ bị nghẹt. c) Các đầu phun có muội than d) Thời điểm phun không thích hợp. Khi động cơ đang hoạt động, để biết bơm cao áp có hoạt động hay không bằng cách: a) Nghe. b) Thấy c) Sờ d) Ngửi Hiện tượng tự nhiên nào làm nước và các tạp chất nặng tách ra khỏi nhiên liệu và lắng xuống: a) Trọng lực. b) Trọng lượng c) Tính chất của các hạt trong nhiên liệu. d) Cả 3 yếu tố trên đều đúng. Tháo đầu cylinder khi đang nóng có thể: a) Nứt. b) Biến dạng. c) Nổ. d) Cả 3 yếu tố trên đều đúng Động cơ hình V có số trục cam truyền động ít nhất là: a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 Các cách kiểm tra vết nứt sơmi xi lanh: a) Phấn dầu . b) Tia X, tia Rơghen c) Gõ d) Cả 3 yếu tố trên đều đúng Các bộ đôi của bơm cao áp có thể: a) Lắp lẫn với nhau. b) Không được lắp lẫn c) Thay một trong các chi tiết của nó khi nó bị hỏng d) Câu a) và câu c) cùng đúng. Các vết nứt có thể phát hiện bằng: a) Kiểm tra áp suất. b) Dùng chất nhuộm thẩm thấu c) Cả 2 đều đúng d) Cả 2 đều sai Nứt nắp xi lanh thường là do: a) Do ma sát của các chi tiết trên nắp xi lanh b) Do lực siết ở đầu xi lanh quá cao c) Do quá nhiệt d) Do thiết bị làm mát không tốt Độ dày ống lót xi lanh kiểu ướt so với kiểu khô: a) Dày hơn b) Mỏng hơn c) Bằng nhau d) Tuỳ vật liệu Khi lắp bánh răng trục khuỷu và trục cam phải chú ý: a) Dấu thời chuẩn và vòng đệm chặn b) Điểm chết trên và điểm chết dưới c) Cả 2 đều đúng d) Cả 2 đều sai a) Nếu vận hành động cơ với dầu được thay theo những khoảng thời gian đều đặn, sự mòn trục cam là không đáng kể. b) Sự bảo dưỡng tốt cho động cơ sẽ bảo đảm tốt hơn so với thay dầu đều đặn. c) cả 2 đều sai. d) cả 2 đều đúng. Động cơ diesel 4 kỳ, tự đảo chiều, 6 xi lanh, mỗi xi lanh có 2 van nạp và 2 van xả thì tổng số mấu cam trong động cơ là : a) 24 b) 36 c) 48 d) 72 62. a) Động cơ 2 kỳ tốc độ cam bằng tốc độ trục khuỷu,tốc độ cam lớn hơn tốc độ trục khuỷu đối với 4 kỳ b) Động cơ 2 kỳ tốc độ cam bằng tốc độ trục khuỷu,tốc độ cam nhỏ hơn tốc độ trục khuỷu đối với 4kỳ c) Động cơ 2 kỳ tốc độ cam nhỏ hơn tốc độ trục khuỷu,tốc độ cam bằng tốc độ trục khuỷu đối với 4kỳ d) Động cơ 2 kỳ tốc độ cam lớn hơn tốc độ trục khuỷu, tốc độ cam bằng tốc độ trục khuỷu đối với 4kỳ a) Thanh truyền là bộ phận nối kết giữa piston và trục khuỷu. b) Thanh truyền là phương tiện chuyển đổi từ chuyển động tịnh tiến sang chuyển động quay cho trục khuỷu. c) Cả 2 đều sai. d) Cả 2 đều đúng . Khi kiểm tra bulông và đai ốc thanh truyền điều gì cần chú ý nhất: a) Các ren b) Đường kính bulông c) Phần chốt đầu bulông d) Số ren trên bulông a) Chiều dài thanh truyền là không quan trọng khi cần thiết lập tỷ số nén. b) Chiều dài thanh truyền là không quan trọng để tránh piston va chạm các xúpáp. c) Cả 2 đều sai. d) Cả 2 đều đúng . Nhiệm vụ chính của xéc măng: a) Làm kín b) Truyền nhiệt từ piston ra ngoài c) Bơm dầu bôi trơn sơ mi xi lanh d) Cả 3 đều đúng. Tất cả các vấn đề động cơ sau đây đều do hở xéc măng, ngoại trừ: a) Sự tổn thất công suất b) Tiêu thụ dầu thấp c) Tiêu thụ dầu cao d) Thành cylinder bị hư hại Các chức năng của hệ thống nạp không khí được nêu dưới đây, ngoại trừ: a) Làm giảm tiếng ồn không khí b) Cung cấp không khí để đốt cháy nhiên liệu c) Xông nóng không khí cho các động cơ có bộ nạp turbo d) Lọc sạch không khí. Khi chuyển từ vùng hoạt động từ châu Âu sang châu Á tay gas nhiên liệu: a) Tăng lên b) Giảm đi c) Không đổi d) Tùy theo loại nhiên liệu Khi chạy không tải: a) Động cơ sẽ phát sinh nhiều nhiệt hơn do giảm áp lực và lưu lượng nước làm mát từ bơm làm mát b) Động cơ sẽ phát sinh nhiều nhiệt hơn khi chạy không tải cao c) Cả 2 đều sai. d) Cả 2 đều đúng . Đối với hệ thống khí nạp cần phải làm mát để: a) Tăng áp lực gió b) Tăng mật độ không khí trong xi lanh c) Giảm nhiệt độ khí cháy d) Giảm độ ẩm Đối với các động cơ có bu gi xông máy, thời gian xông máy là : a) < 1 phút . b) 2 à 3 phút. c) 3 à 5 phút. d) > 5 phút. Để hâm nóng động cơ trước khi khởi động ta phải xông máy : a) Lắp những bu gi điện hoặc xông nóng không khí trước khi được rút vào xi lanh b) Tăng thêm phân suất nén c) Làm cho nước hoặc dầu nóng trước khi khởi động. d) Cả 4 câu trên đều đúng. Đối với động cơ Diesel lắp dưới tàu thủy, phương pháp xông nào trong câu hỏi kề trên được ứng dụng rộng rãi : a) câu a) b) câu b) c) câu c) d) câu d) Đối với động cơ Diesel, Bu gi xông máy được lắp ở: a) Buồng cháy trước hoặc buồng gió quặn gần vòi phun. b) Sơ mi xy lanh c) Cátte. d) Trước van nạp hoặc cửa nạp. Chỉ số cetane càng cao, thời gian cháy trể ti càng : a.) Cao b.) Thấp c.) Cả a và b đều đúng d.) Cả a và b đều sai Các phụ gia nhiên liệu dùng để: a.) Cải thiện tính bốc cháy. b) Giảm sự oxy hóa c) Giảm sự ăn mòn hóa học. d) Cả 3 yếu tố trên. Động cơ có tốc độ càng cao, đòi hỏi nhiên liệu có trị số cetane: a.) Cao b.) Thấp c.) Trung bình d.) Tùy thuộc vào loại động cơ Trong các bơm cao áp loại Bossơ có piston rãnh xéo. Trường hợp nào sau đây khi thay đổi thanh răng nhiên liệu (fuel rack) thì sẽ thay đổi góc phun sớm nhiên liệu: a.) BCA điều chỉnh thời điểm đầu cấp và BCA điều chỉnh thời điểm cuối cấp. b.) BCA điều chỉnh thời điểm đầu cấp và BCA điều chỉnh hỗn hợp. c.) BCA điều chỉnh thời điểm cuối cấp cấp và BCA điều chỉnh hỗn hợp. d.) Cả 03 trường hợp trên. Chất lượng phun sương của nhiên liệu phụ thuộc vào: a.) Áp suất phun, nhiệt độ nhiên liệu, độ kín khít các chi tiết lắp ghép vòi phun b.) Áp suất bơm cao áp, nhiệt độ nhiên liệu, độ kín khít các chi tiết lắp ghép vòi phun c.) Áp suất phun, kết cấu buồng đốt, độ kín khít các chi tiết lắp ghép vòi phun d.) Cả 03 trường hợp trên. Để khởi động được bằng khí nén áp suất cao ở bất kỳ vị trí dừng nào của động cơ thì : e.) Động cơ 4 kỳ phải có số xi lanh > = 4; động cơ 2 kỳ phải có số xi lanh >=6. f.) Cả 2 Động cơ 4 kỳ và 2 kỳ phải có số xi lanh > = 4. g.) Cả 2 Động cơ 4 kỳ và 2 kỳ phải có số xi lanh > = 6. h.) Động cơ 4 kỳ phải có số xi lanh > = 6; động cơ 2 kỳ phải có số xi lanh >=4. Các thiết bị van bảo vệ nào dưới đây sẽ ngắt không cho động cơ chính khởi động: i.) Máy via, áp suất dầu, áp suất khí điều khiển, nhiệt độ gối đỡ. j.) Máy via, áp suất dầu, áp suất tăng áp, nhiệt độ gối đỡ. k.) Máy via, áp suất dầu, áp suất khí điều khiển, áp suất tăng áp. l.) Cả 3 trường hợp trên. Động cơ không khởi động được ở một vị trí, có thể do: m.) Van gió khởi động trên một nắp xi lanh bị kẹt không mở được hoặc bị rò n.) Số xi lanh trong động cơ nhỏ hơn số xi lanh tối thiểu để động cơ khởi động bằng gió ở bất kỳ vị trí nào. o.) Xú páp hút hoặc xú páp xả của xi lanh được cấp gió kẹt ở vị trí mở. p.) Cả 3 trường hợp trên. 85. Sự chưng cất nước từ máy chưng cất có thể được đưa vào trong két nước ngọt bằng cách: a./ Nối qua một vòi nước. b./ Sau khi chải qua lọc bằng than hoạt tính. c./ Sau khi phân tích hóa học cho thấy nó phù hợp cho tiêu thụ. d./ Qua 1 van điện từ 3 ngả. 86. Muội than trong buồng đốt nhiên liệu được gây ra bởi: a./ Nhiệt độ nhiên liệu thấp b./ Nhiệt độ nhiên liệu cao c./ Chỉ số độ nhớt thấp d./ Áp suất dầu đốt cao. 87. Nếu 1 nồi hơi nước không được cung cấp đủ lượng không khí cho sự đốt cháy, a./ Nồi hơi sẽ kêu ầm ầm, sùng sục. b./ Ngọn lửa sẽ có tiếng huýt và kêu xèo xèo. c./ Nồi hơi sẽ có khối trắng. d./ Ngọn lửa sẽ quá nóng. 88. Dầu thủy lực gần như loãng ra khi nóng và đậm đặt khi nguội lạnh. Dầu thủy lực sẽ có chỉ số độ nhớt là : a./ 20 b./ 40 c./ 60 d./ 80 89. Trong khi bạn đang sử dụng 1 thiết bị thở oxy, áp suất bình lớn quá mức sẽ đượckhống chế thông qua hoạt động của: a./ Van nạp b./ Van cấp chính c./ Van an toàn d./ Van điều áp 90. Những nhân tố liệc kê nào sẽ chỉ báo hầu hết về khả năng đốt cháy của nhiên liệu trong động cơ diesel: a./ Chỉ số độ nhớt. b./ Hàm lượng lưu huỳnh. c./ Thời điểm phun nhiên liệu d./ Trị số cetane 91. Dây cứu hộ phải được kết nối tới xuồng cứu sinh ở: a./ Đầu xuồng cứu sinh. b./ Đuôi xuồng cứu sinh c./ Giữa xuồng cứu sinh d./ Vòng quanh xuồng cứu sinh 92. Loại truyền động trực tiếp, máy điều tiết 1 cách tự động cho hoạt động của động cơ trong khoảng 10 à 50psi. Thanh răng nhiên liệu ở vị trí 20mm khi máy điều tiết 1 cách tự động áp suất KK là 30psi. Nêú máy điều tiết áp suất thay đổi tới 29psi, thanh răng sẽ thay đổi tới: a./ 17mm b./ 20mm c./ 22mm d./ 24mm 93. Tại sao bạn nên mang một thiết bị chống ngạt(Thiết bị thở) trước khi vào buồng máy mà trong đó hệ thống CO2 đ được phun ra để dập lửa. a./ Bởi vì khí CO2 hòa trộn (pha) O2 trong không khí và có thể gây gạt b./ Bởi vì khí CO2 dập lửa sinh ra CO mà khí này gây ra nhiễm độc máu cho người nào hít phải khí này. c./ Bởi vì khí CO2 thì không màu, không mùi mà nó trở nên độc hại trong điều kiện nhiệt độ cao và sẽ làm một người kiệt sức một cách nhanh chóng khi tiếp xúc khí này. d./ Hành động này là không cần thiết vì khí CO2 không độc mà cũng không ngộ độc. Nó là chất khí gần như vô hại . 94. Những chất hóa học nào dưới đây mà khi thêm vào hệ thống nước làm mát động cơ diesel tạo ra môi trường hoạt động tốt? a./ Cl b./ SO3 c./ Hòa tan chất rắn d./ Crôm 95. Lớp xỉ dày và sự ăn mòn ở nhiệt độ cao của các ống nồi hơi có thể là hậu quả từ việc sử dụng nhiên liệu với số lượng : a./ Tro b./ NaCl c./ Muối vanađi d./ Tất cả các loại trên 96. Khi các ống máng ở mạn tàu được bịt kín và có 1 vết dầu chảy ra trên boong, bạn nên: a./ Di chuyển các ống máng và rửa dầu trên tàu bằng nước. b./ Sử dụng vật liệu hấp thụ như bột cưa để vệ sinh vết dầu đó. c./ Di chuyển các ống máng để giảm bớt vết dầu chảy ra trên tàu và lau chùi khô khu vực bằng giẻ. d./ Di chuyển các ống máng và rửa dầu chảy trên tàu bằng dung môi. 97. Công suất phát ra của máy nén lạnh li tâm có thể được điều khiển bằng tay bằng cách: a./ Điều chỉnh tốc độ máy nén b./ Khóa van hút máy nén c./ Giảm nước làm mát bầu ngưng d./ Bất kỳ các phương pháp trên 98. Nếu 1 hệ thống R-12 được nạp gas lạnh quá mức, một hậu quả sẽ là: a./ Áp suất hút thấp. b./ Áp suất đầu máy nén cao hơn bình thường. c./ Hiệu quả hoạt động của hệ thống tăng. d./ Thiết bị dựa vào áp suất thấp cắt ra. 99. Việc hạn chế không khí nạp vào trong động cơ Diesel có thể là hậu quả động cơ: a./ Không đạt được tốc độ định mức b./ Không đạt được tải lớn nhất c./ Dưới mức tải nhẹ (lớn hơn không tải) d./ Vượt tốc Khi một nồi hơi hoạt động bình thường và đang ở trạng thái nguội, mức nước hiển thị trong kính quan sát nồi hơi nên ở: a./ Được phép ở mức tự do (trong phạm vi vạch cho phép của kính) b./ Duy trì ở mức bình thường c./ Duy trì ở mớc full d./ Cho phép vượt ra ngoài vạch kính Khi hơi dầu tích luỹ trong crankcase (hộp cácte) của động cơ diesel, điều gì của các vấn đề sau có thể xảy ra từ điều kiện này? a./ Cải thiện dầu bôi trơn b./ Cải thiện tính kinh tế dầu đốt c./ Tiếng gỏ buồng đốt d./ Sự buồng nổ hộp các te Nếu bạn nghe thấy hơn 6 tiếng nổ ngắn, theo sau là 1 tiếng nổ dài trên tàu và phụ thêm vào dấu hiệu báo động chung tương tự, bạn nên: a./ khởi động bơm cứu hỏa b./ Đi đến vị trí người ra lệnh trên tàu. c./ Đi đến vị trí xuồng cứu sinh d./ Đứng gần chổ báo động. Tần số ổn định được yêu cầu từ máy phát cung cấp điện năng lượng điện và ánh sáng thì được duy trì bởi những thiết bị: a./ Ngắt cơ chế điều khiển b./ Điều chỉnh tốc độ không đổi c./ Sự điều chỉnh tốc độ được giới hạn d./ Cam được hoạt động điều khiển van cấp nhiên liệu Ống cung cấp hơi nước được cách ly để : a./ ngăn cản sự ró rỉ hơi nước b./ Duy trì tốt luồng hơi nước trong ống. c./ Ngăn ngừa sức nóng của hơi nước d./ Giảm bớt sự thất thoát nhiệt từ đường ống. Sự cháy không hoàn toàn trong hoạt động động cơ diesel có thể gây ra kẹt secmăng là hậu quả của: a./ Muội than còn sót lại (cháy không hết) b./ Chỉ số độ nhớt của dầu bôi trơn không đảm bảo. c./ Sự giãn nở nhiệt không đều của séc măng. d./ Sự giãn nở nhiệt không đều của Piston. Nếu van đẩy đã đóng lại trước khi motor lai dừng, loại bơm nào dưới đây hầu như sẽ bị hỏng. a./ Bơm li tâm. b./ Bơm bánh răng. c./ Bơm cánh quạt. d./ Tuabine Khi cần điều khiển của cầu dao điện ở vị trí giữa, điều này chỉ báo cầu dao là: a./ Trong vị trí đóng. b./ Trong vị trí ngắt. c./ Vị trí sai (không giá trị) d./ Reset (Cài cặt lại). Thiết bị luôn được sử dụng kết hợp với đồng hồ đo độ mặn là: a./ Hỏa kế b./ Nhiệt kế c./ Máy đo độ ẩm chất lỏng d./ Máy đo tỷ trọng chất lỏng Sự tiếp xúc không tốt trên motor một chiều có thể gây ra: a./ Máy phát sẽ quá tải b./ Lượng từ dư lớn c./ Có sự hấp thụ hơi nước d./ Phát tia lửa điện ở chổi than Nếu cần thiết để làm sạch những lỗ phun nhỏ trong một vòi phun nhiên liệu động cơ diesel, thì bạn cần sử dụng một dây pianô kích thước thích hợp và ____. a./ Dầu Gasolin b./ Dung môi cacbon c./ Hỗn hợp tẩy dầu mở d./ Thuốc tẩy mạnh Phương pháp đơn giản nhất sử dụng để xác định một bơm li tâm đang hoạt động như thiết kế, là… a./ Kiểm tra một cách kỹ lưỡng nhiệt độ bơm. b./ Đóng van đẩy và đồng hồ áp suất tăng. c./ Sau khi đóng van hút, đồng hồ áp suất tăng d./ Sử dụng ampe kế đo và so sánh kết quả. Tốc độ của một motor tời được điều khiển bởi: a./ Sự thay đổi điện áp đưa vào motor. b./ Trọng lượng hàng hoá trên cầu hàng. c./ Thiết bị bảo vệ quá dòng trong motor. d./ Thiết bị điều khiển tốc độ - giới hạn thủy lực. Các thiết bị dập lửa bằng hóa chất khô dập lửa bằng cách: a./ Làm mát nhiên liệu dưới nhiệt độ bắt cháy. b./ Bao phủ và ngăn cách oxy với nhiên liệu. c./ Bẻ gẫy các liên kết của các phân tử. d./ Loại bỏ nhiên liệu bằng cách hút hơi nước. Sự tự động của các hệ thống động cơ diesel có thể có các thiết bị cảm ứng kép (Sensing), với các phạm vi cảm ứng cho cả khả năng báo động và tắt máy. Những câu nào theo sau được liệt kê dưới sẽ đòi hỏi chỉ cần 01 thiết bị cảm ứng báo động?. a./ Áp suất và nhiệt độ dầu bôi trơn. b./ Áp suất và nhiệt độ nước làm mát. c./ Động cơ vượt tốc. d./ Mức dầu bôi trơn trong cátte máy. Những điều kiện sau nào có thể cần giảm bớt khi mà khai thác động cơ diesel công suất lớn, ở chế độ thấp tải? a./ Áp suất vòi phun. b./ Áp suất không khí nạp. c./ Dòng nước làm mát sau các sinh hàn. d./ Nhiệt độ dầu bôi trơn.r Để xác định số lượng phao cứu sinh có thể tự thổi phòng trên tàu, bạn nên kiểm tra: a./ Giấy chứng nhận hàng hóa. b./ Quy trình hoạt động. c./ Giấy kiểm tra sản phẩm. d./ Giấy chứng nhận về việc kiểm tra.
Posted on: Fri, 13 Sep 2013 04:40:52 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015